Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số thuế cá nhân và các vấn đề liên quan

Hiện nay việc đăng ký cũng như tra cứu mã số thuế cá nhân được thực hiện online vô cùng đơn giản và dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân mới nhất.

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Người lao động chuẩn bị và nộp hồ sơ cho Công ty (nơi chi trả thu nhập)

– Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế

– Giấy tờ cá nhân: Bản sao Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, cá nhân là người nước ngoài thì nộp Hộ chiếu

Để tiến hành đăng ký mã số thuế cá nhân, tải phần mềm Hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân (QTTNCN v3.3.1) tại https://www.tncnonline.com.vn/Pages/Homepage.aspx, cài đặt phần mềm để tiến hành lập tờ khai XML.

Sau đó, thực hiện trình tự các bước đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như sau:

Bước 1: Lập tờ khai

– Khi đã tải được phần mềm QTTNCN v3.3.1, chọn mục “Đăng ký thuế qua CQCT” sau đó điền đầy đủ thông tin của tổ chức chi trả thu nhập và cá nhân đăng ký thuế vào mẫu 01-TNCN

– Bấm “Kiểm tra” để kiểm tra tờ khai xem có lỗi không, sau khi hệ thống thông báo “Tờ khai hợp lệ”, chọn “Kết xuất tệp hồ sơ”, tại bảng điều khiển chọn “XML File” để kết xuất hồ sơ.

Bước 2: Nộp tờ khai qua mạng

– Truy cập vào trang chủ của Tổng cục thuế: www.tncnonline.com.vn, chọn “Đăng ký thuế”

– Nhập thông tin của tổ chức trả thu nhập, màn hình tự động chuyển sang mục “Gửi file”, tiếp đó điền đầy đủ thông tin của người gửi, sau đó đính kèm file xml mà đã đăng ký ở bước 1, nhập mã xác nhận và bấm “Gửi”

Bước 3: Cơ quan thuế sẽ gửi trả kết quả tại trang tncnonline.com.vn

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Sau đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân qua mạng đơn giản, bạn chỉ cần làm theo các bước sau: 

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ nhất:

Bước 1: Truy cập vào đường link:

https://www.tncnonline.com.vn/Pages/TracuuMST.aspx

tra cứu mã số thuế cá nhân

Bước 2: Nhập số CMTND/hộ chiếu của mình vào ô Chứng minh thư/Hộ chiếu

Bước 3: Điền dãy chữ và số màu đỏ trong hình chữ nhật bên dưới vào ô Xác nhận thông tin

Bước 4: Bấm vào ô Tìm kiếm.

Chờ và nhận kết quả.

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ hai:

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư

tra cứu mã số thuế cá nhân

Bước 3: Điền mã xác nhận

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu.

Chờ và nhận kết quả.

Chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân

1. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Có 3 cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau, cụ thể:

– Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên;

– Khấu trừ 10%: Dành cho cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ;

– Khấu trừ 20%: Đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài.

2. Các bước tính thuế TNCN

Công thức tính thuế TNCN cần nhớ:

(1)Thu nhập chịu thuế=Tổng thu nhậpCác khoản miễn thuế
(2)Thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuếCác khoản giảm trừ
(3)Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuếxThuế suất

Bước 1: Tính tổng thu nhập: Cộng tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp

Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo Công thức (1)

Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo Công thức (2)

Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo Công thức (3)

3. Các khoản miễn thuế

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014) các khoản thu nhập sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân:

– Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho bất động sản (BĐS) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất (QSDĐ) ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất;

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…

Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019 (Ảnh minh họa)

4. Các khoản giảm trừ

Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản giảm trừ gồm:

– Giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

– Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);

– Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện;

– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bên cạnh các khoản giảm trừ, các khoản sau cũng không chịu thuế TNCN khi tính thuế:

– Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng

– Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)

– Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…


Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

(1) Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)Công thức tính số thuế phải nộp
1Đến 55Thu nhập tính thuế (TNTT) x 5%
2Trên 5 đến 1010TNTT x 10% – 250.000 đ
3Trên 10 đến 1815TNTT x 15% – 750.000 đ
4Trên 18 đến 3220TNTT x 20% – 1.650.000 đ
5Trên 32 đến 5225TNTT x 25% – 3.250.000 đ
6Trên 52 đến 8030TNTT x 30% – 5.850.000 đ
7Trên 8035TNTT x 35% – 9.850.000 đ

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế)

(2) Cá nhân cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ

Cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.

Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuếx10%

(3) Cá nhân không cư trú

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế x thuế suất 20%.

Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuếx20%

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. Ai phải nộp thuế TNCN?

Đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (Theo Điều 2 Luật Thuế Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012). Cụ thể:

– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

– Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.

10 khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN

Theo Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN khi có các khoản thu nhập sau:

– Thu nhập từ kinh doanh.

Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:

+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).

+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…

– Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…

– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.

– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

– Thu nhập từ nhận thừa kế.

– Thu nhập từ nhận quà tặng.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), nếu có số thuế nộp thừa sẽ được chuyển sang kỳ sau hoặc hoàn thuế khi có yêu cầu. 

Ai được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC), quy định rõ về hoàn thuế TNCN. Cụ thể:

– Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

– Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Như vậy, để được hoàn thuế TNCN, cá nhân phải có đủ các điều kiện sau:

– Có số thuế nộp thừa;

– Có mã số thuế TNCN tại thời điểm đề nghị hoàn thuế;

– Có đề nghị hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC), hồ sơ hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (Doanh nghiệp) thực hiện uỷ quyền quyết toán thuế TNCN.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bước 3:  Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Thời gian giải quyết: Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN (Theo khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Subscribe
Notify of
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x